Nhân cách số 8, âm Kim, bảo thủ ngoan cố, cương nghị ngay thẳng, kiên trì. Thích giúp đỡ người yếu thế, hiền hậu, biết đối nhân xử thế, nhất định có thể thành đạt, quang minh chính đại. Mệnh này không phù hợp với phụ nữ, hay có hiềm khích.
Nhân cách số 9, dương Thuỷ, sức sống mạnh mẽ, quan hệ xã hội rộng, tính cách thích hoạt động, thông minh, nhiều lý lẽ, đa số ham quyền lợi, danh vọng, nhưng phải bôn ba trong cuộc sống. Đặc trưng của mệnh này là ham của, hám tiền.
Nhân cách số10, âm Thuỷ, tính tình chậm rãi, thiếu sức sông, dễ dao động, đa tình. Khi thòi cơ đến dễ có được thành công, nhưng dễ thất bại, có tài trí, coi trọng công danh lợi lộc.
Ngoài ra nhân cách và ngoại cách có liên hệ với Ngũ hành tương sinh tương khắc. Từ quan hệ giữa nhân cách và ngoại cách trong Ngũ hành tương sinh tương khắc có thể phán đoán đặc điểm tính cách khái quát của một người.
Nhân cách 1 hoặc 2, ngoại cách 3 hoặc 4, quan hệ giữa nhân cách và ngoại cách là Mộc sinh Hỏa: Mức độ nhiệt tình không cao, quan hệ giao tiếp .không rộng, chấn thành với mọi người.
Nhân cách 1 hoặc 2, ngoại cách 5 hoặc 6, quan hệ giữa nhân cách và ngoại cách là Mộc khắc Thổ: Tính cách, không ổn định, hiếu thắng, độc đoán.
Nhân cách 3 hoặc 4, ngoại cách 5 hoặc 6, quan hệ giữa nhân cách và ngoại cách là Hoả sinh Thổ: ôn hòa thân thiện, khảng khái, rất lễ phép.
Nhân cách 3 hoặc 4, ngoại cách 7 hoặc 8, quan hệ giữa nhân cách và ngoại cách là Hoả khắc Kim: Ý chí kiên định, tính phản động mạnh, dễ bị kích động.
Nhân cách 5 hoặc 6, ngoại cách 7 hoặc 8, quan hệ giữa nhân cách và ngoại cách là Thổ sinh Kim: ôn hòa chính trực, không tiêu cực, không quen tích trữ.
Nhân cách 5 hoặc 6, ngoại cách 9 hoặc 0, quan hệ giữa nhân cách và ngoại cách là Thổ khắc Thuỷ: Quan sạt thiển cận, lòi nói cương nghị, trong ngoài không hợp.
Nhân cách 7 hoặc 8, ngoại cách 9 hoặc ó, quan hệ giữa nhân cách và ngoại cách là Kim sinh Thuỷ: Linh hoạt, dễ thích ứng với hoàn cảnh, sự nghiệp phát triển tốt.
Nhân cách 7 hoặc 8, ngoại cách Ị hoặc 2, quan hệ giữa nhân cách và ngoại cách là Kim khắc Mộc: Cố chấp không đổi, không thích xã giao, tính phản động mạnh.
Nhân cách 9 hoặc 10, ngoại cách 1 hoặc 2, quan hệ giữa nhân cách và ngoại cách là Thuỷ sinh Mộc: Khả năng lĩnh hội cao, nhiệt tình, thiên về tưởng tượng.
Nhân cách 9 hoặc 10, ngoại cách 3 hoặc 4, quan hệ giữa nhân cách và ngoại cách là Thuỷ khắc Hỏa: Tính chiến đấu cao, nhạy cảm, hiếu thắng.
Họ tên ảnh hưởng đến tâm lý của con người, tâm lý thay đổi thì thái độ thay đổi; thổi độ thay đổi, hành vi cũng thay đổi; hành vi thay đổi, thói quen cũng thay đổi; thói quen thay đổi thì nhân cách cũng thay đổi; nhân cách thay đổi thì vận mệnh cũng thay đổi. Có thể nói, một người muốn có vận thế tốt, tính cách của người đó trước tiên phải tốt.
Tính cách của một người hoàn thiện ở trình độ cao là nền tảng của thành công trọng sự nghiệp, là nguồn gốc của hạnh phúc gia đình, là nền móng cho quan hệ tốt đẹp giữa người với người. Muốn hoàn thiện nhân cách, con người hãy dành một khoảng thời gian nhất định và tâm sức vào việc đặt tên.
Đọc thêm tại: http://trithucphongthuy.blogspot.com/2015/05/quan-niem-khac-nhau-ve-muc-o-quan-trong.html
Từ khóa tìm kiếm nhiều:
tài liệu phong thủy