Họ Mạnh với số nét là 8 nét
Yêu cầu về kết cấu âm vận: Khi đặt tên với họ này không nên chọn các chữ có thanh mẫu là “b, p, f". Đối với tên kép nên tránh dùng những chữ có thanh mẫu là “m” và vận mẫu là “eng” hoặc mang khứ thanh. Không nên chỉ dùng các chữ có kết cấu trên dưới. Chú ý: Ý nghĩa của tên và hàm nghĩa của chữ “mộng” đồng âm của chữ “mạnh” khi kết hợp không được nảy sinh ý nghĩa không tốt khác. Sự kết hợp phù hợp nhất của năm tiêu chuẩn: Lấy ví dụ với đơn tính song danh.
Họ My với số nét là 17 nét
Yêu cầu về kết cấu âm vận: Khi đặt tên với họ này không nên chọn các chữ có thanh mẫu là “b, p, ĩ/ chữ đầu tiên không nên bắt đầu bằng nguyên âm hoặc có phiên âm là “y, w”. Đối với tên kép nên tránh dùng những chữ có thanh mẫu là “m” và vận mẫu là “i” hoặc mang thanh dương bình. Không nên chỉ dùng các chữ có kết cấu trái phải. Chú ý: Ý nghĩa của tên và hàm nghĩa “nhừ” của chữ “my” khi kết hợp không được nảy sinh ý nghĩa không tốt khác. Sự kết hợp phù hợp nhất của năm tiêu chuẩn: Lấy ví dụ với đơn tính song danh.
Yêu cầu về kết cấu âm vận: Khi đặt tên với họ này không nên chọn các chữ có thanh mẫu là “b, p, f, chữ đầu tiên không nên bắt đầu bằng nguyên âm hoặc có phiên âm là “y, w”. Chữ đầu không nên mang thượng thanh, đối với tên kép nên tránh dùng những chữ có thanh mẫu là “m” và vận mẫu là “i” hoặc mang thanh dương bình. Chú ý: Ý nghĩa của tên và hàm nghĩa “hạt gạo” của chữ “mễ” khi kết hợp không được nảy sinh ý nghĩa không tốt khác. Nếu là tên kép tốt nhất chữ đầu nên dùng nhiều nét còn chữ cuối nên dùng ít nét, tên đơn nên chọn chữ có ít nét. Sự kết hợp phù hợp nhất của năm tiêu chuẩn: Lấy ví dụ với đơn tính song danh.
Họ Miêu với số nét là 11 nét
Yêu cầu về kết cấu âm vận: Khi đặt tên với họ này không nên chọn các chữ có thanh mẫu là “b, p, f/ Đối với tên kép nên tránh dùng những chữ có thanh mẫu là “m” và vận mẫu là “lao” hoặc mang thanh dương bình. Không nên chỉ dùng các chữ có kết cấu trên dưới. Chú ý: Ý nghĩa của tên và hàm nghĩa “mầm non” của chữ “miêu” khi kết hợp không được nảy sinh ý nghĩa không tốt khác.Sự kết hợp phù hợp nhất của năm tiêu chuẩn: Lấy ví dụ với đơn tính song danh.
Họ Mạc với số nét là 13 nét
Yêu cầu về kết cấu âm vận: Khi đặt tên với họ này không nên chọn các chữ có thanh mẫu là “b, p, f. Đối với tên kép nên tránh dùng những chữ có thanh mẫu là “m” và vận mẫu là “o” hoặc mang khứ thanh. Không nên chỉ dùng các chữ có kết cấu trên dưới. Chú ý: Ý nghĩa của tên và hàm ý “bất” của chữ “mạc” khi kết hợp không được nảy sinh ý nghĩa không tốt khác. Sự kết hợp phù hợp nhất của năm tiêu chuẩn: Lấy ví dụ với đơn tính song danh.
Đọc thêm tại: http://trithucphongthuy.blogspot.com/2015/05/cach-at-ten-cua-ho-mach-man-mao-va-mai.html
Từ khóa tìm kiếm nhiều:
tài liệu phong thủy