Họ Kiều với số nét là 12 nét
Yêu cầu về kết cấu âm vận: Khi đặt tên với họ này không nên chọn các chữ có thanh mẫu là “j, x”. Đôi với tên kép nên tránh dùng những chữ có thanh mẫu là “q” và vận mẫu là “lao” hoặc mang thanh dương bình. Không nên chỉ dùng các chữ có kết cấu.
Họ Tần với số nét là 10 nét
Yêu cầu về kết câu âm vận: Khi đặt tên với họ này không nên chọn các chữ có thanh mẫu là “j, x”. Đối với tên kép nên tránh dùng những chữ có thanh mẫu là “q” và vận mẫu là “in” hoặc mang thanh dương bình. Không nên chỉ dùng các chữ có kết cấu trên dưới. Chú ý: Ý nghĩa của tên và hàm ý “đòi nhà Tần”, “nước Tần” của chữ “tần” khi kết hợp không được nảy sinh ý nghĩa không tốt khác.
Sự kết hợp phù hợp nhất của năm tiêu chuẩn: Lấy ví dụ với đơn tính song danh.
Họ Đàm với số nét là 12 nét
Yêu cầu về kết cấu âm vận: Khi đặt tên với họ này không nên chọn các chữ có thanh mẫu là “j, x”. Đối với tên kép nên tránh dùng những chữ có thanh mẫu là “q” và vận mẫu là “in” hoặc mang thanh dương bình. Không nên chỉ dùng các chữ có kết cấu trên dưới.
Sự kết hợp phù hợp nhất của năm tiêu chuẩn: Lấy ví dụ với đơn tính song danh.
Họ Khâu với số nét là 12 nét
Yêu cầu về kết cấu âm vận: Khi đặt tên với họ này không bên chọn các chữ có thanh mẫu là “j, x”, chữ đầu tiên không nên đầu băng nguyên âm hoặc có phiên âm là “y, w”. Đối với tên nên tránh dùng những chữ có thanh mẫu là “q” và vận mẫu là “iu” hoặc mang thanh âm bình. Không nên chỉ dùng các chữ có kết cấu trái phải.
Sự kết hợp phù hợp nhất của năm tiêu chuẩn: Lấy ví dụ với đơn tính song danh.