Pages

Được tạo bởi Blogger.

Cách đặt tên của họ Sa, Đan, Thượng, Thiệu và Xà

Họ Sa với số nét là 8 nét
    Yêu cầu về kết cấu âm vận: Khi đặt tên với họ này không nên chọn các chữ có thanh mẫu là “zh, ch, s”. Đối với tên kép nên tránh dùng những chữ có thanh mẫu là “” và vận mẫu là “a” hoặc mang khứ thanh. Không nên chỉ dùng các chữ có kết cấu trái phải. Chú ý: Ý nghĩa của tên và hàm ý “hạt cát” của chữ “sa” khi kết hợp không được nảy sinh ý nghĩa không tốt khác.
    Sự kết hợp phù hợp nhất của năm tiêu chuẩn: Lấy ví dụ với đơn tính song danh. Như: Sa Mạnh Hải.

Cách đặt tên của họ Sa, Đan, Thượng, Thiệu và Xà

Họ Đan với số nét là 12 nét
    Yêu cầu về kết cấu âm vận: Khi đặt tên với họ này không nên chọn các chữ có thanh mẫu là “zh, ch, s”. Đối với tên kép nên tránh dùng những chữ có thanh mẫu là “sh” và vận mẫu là “an” hoặc mang khứ thanh. Chú ý: Ý nghĩa của tên và hàm ý “cô đơn”.
Họ Thượng với số nét là 8 nét
    Yêu cầu về kết cấu âm vận: Khi đặt tên với họ này không r.òn chọn các chữ có thanh mẫu là “zh, ch, s”. Đôi với tên kép nên tránh dùng những chữ có thanh mẫu là “sh” và vận mẫu là “ang” hoặc mang khứ thanh. Chú ý: Ý nghĩa của tên và hàm ý “tôn sùng” của chữ “thượng” khi kết hợp không được nảy sinh ý nghĩa khàng; tốt khác.Sự kết hợp phù hợp nhất của năm tiêu chuẩn: Lấy ví dụ với định tính song danh
Họ Thiệu với số nét là 12 nét
    Yêu cầu về kết cấu âm vận: Khi đặt tên với họ này không nên chọn các chữ có thanh mẫu là “zh, ch, s”. Đối với tên kép nên ; tránh dùng những chữ có thanh mẫu là “sh” và vận mẫu là “ao” hoặc mang khứ thanh. Không nên dùng các chữ có kết câu trái phải. Chú ý: Y nghĩa của tên và hàm ý “thiếu niên” của chữ “thiệu” khi kết hợp không được nảy sinh ý nghĩa không tốt khác.Sự kết hợp phù hợp nhất của năm tiêu chuẩn: Lấy ví dụ với đơn tính song danh.
Họ Xà với số nét là 7 nét
     Yêu cầu về kết cấu âm vận: Khi đặt tên với họ này không nên chọn các chữ có thanh mẫu là “zh, ch, s”. ĐỐI với tên kép nên tránh dùng những chữ có thanh mẫu là “sh” và vận mẫu là “e” hoặc mang thanh dương bình. Chú ý: Ý nghĩa của tên và hàm ý “trả chậm” của chữ “xa” (Rít) là hài âm của chữ “xà” (^) khi kết hợp không được nảy sinh ý nghĩa không tốt khác.
Từ khóa tìm kiếm nhiều: la kinh phong thủy
 

Chú ý khi đặt tên của họ Nhiêu, Nhậm, Vinh và họ Nguyễn

Họ Nhiêu với số nét là 15 nét
    Yêu cầu về kết cấu: Khi đặt tên với họ này, tên kép nên tránh chỉ dùng những chữ có thanh mẫu là “r” và vận mẫu là “ao hoặc mang thanh dương bình. Không nên chỉ dùng các chữ có kết cấu trái phái. Chú ý: Ý nghĩa của tên và hàm ý “nhiều”, “khoan dung” của chữ “nhiêu” khi kết hợp không được nảy sinh ý nghĩa không tốt khác,
    Sự kết hợp phù hợp nhất của năm tiêu chuẩn: Lấy ví dụ với đơn tính song danh.

Chú ý khi đặt tên của họ Nhiêu, Nhậm, Vinh và họ Nguyễn

Họ Nhậm với số nét là 6 nét
    Yêu cầu về kết cấu âm vận: Khi đặt tên với họ này, tên kép nên tránh chỉ dùng những chữ có thanh mẫu là “r” và vận mẫu là “en” hoặc mang thanh dương bình. Không nên chỉ dùng các chữ.
Họ Vinh với số nét là 14 nét
    Yêu cầu về kết cấu âm vận: Khi đặt tên với họ này, tên kép nên tránh chỉ dùng những chữ có thanh mẫu là “r” và vận mẫu là “ong” hoặc mang thanh dương bình. Không nên chỉ dùng các chữ có kết cấu trên dưới. Chú ý: Ý nghĩa của tên và hàm ý “quang vinh” của chữ “vinh” khi kết hợp không được nảy sinh ý nghĩa không tốt khác.
    Sự kết hợp phù hợp nhất của năm tiêu chuẩn: Lấy ví dụ với đơn tính song danh.
Họ Nguyễn với số nét là 12 nét
    Yêu cầu về kết cấu âm vận: Khi đặt tên với họ này, chữ đầu tiên không nên mang thượng thanh, tên kép nên tránh chỉ dùng những chữ có thanh mẫu là “r” và vận mẫu là “uan” hoặc mang thượng thanh. Không nên chỉ dùng các chữ có kết cấu trái phải. Chú ý: Ý nghĩa của tên và hàm ý “mềm” của chữ “nhuyễn” đồng âm với chữ “nguyễn” khi kết hợp không được nảy sinh ý nghĩa không tốt khác.
    Sự kết hợp phù hợp nhất của năm tiêu chuẩn: Lấy ví dụ với đơn tính song danh.
Cách đặt tên của họ “Tang”, “Sa”, “Đan”, “Thương”…
Họ Tang với số nét là 10 nét
    Yêu cầu về kết cấu âm vận: Khi đặt tên với họ này không nên chọn các chữ có thanh mẫu là “z, c, sh”. Đối với tên kép nên tránh dùng những chữ có thanh mẫu là “s” và vận mẫu là “ang” hoặc mang thanh âm bình. Không nên chỉ dùng các chữ có kết cấu trên dưới. Chú ý: Ý nghĩa của tên và hàm ý “cây dâu” của chữ “tang” khi kết hợp không được nảy sinh ý nghĩa không tốt khác.
Sự kết hợp phù hợp nhất của năm tiêu chuẩn: Lấy ví dụ với đơn tính song danh.
Từ khóa tìm kiếm nhiều: phong thủy tuổi
 

Cách đặt tên của họ Khuất, Quyền và họ Toàn

Họ Khuất với số nét là 8 nét
    Yêu cầu về kết cấu âm vận: Khi đặt tên với họ này không nên chọn các chữ có thanh mẫu là “j, x”, chữ đầu tiên không nên bắt đầu bằng nguyên âm hoặc có phiên âm là “y, w”. Đối với tên kép nên tránh dùng những chữ có thanh mẫu là “q” và vận mẫu là “u” hoặc mang thanh âm bình. Chú ý: Ý nghĩa của tên và hàm ý “khuất phục” của chữ “khuất” khi kết hợp không được nảy sinh ý nghĩa không tốt khác.

Cách đặt tên của họ Khuất, Quyền và họ Toàn

Họ Quyền với số nét là 22 nét
    Yêu cầu về kết cấu âm vận: Khi đặt tên với họ này không nên chọn các chữ có thanh mẫu là “j, x”. Đối với tên kép nên tránh dùng những chữ có thanh mẫu là “q” và vận mẫu là “uan?’ hoặc mang thanh dương bình. Không nên chỉ dùng các chữ có kết cấu trái phải. Chú ý: Ý nghĩa của tên và hàm ý “quyền lợi”, “tạm thòi” của chữ “quyền” khi kết hợp không được nảy sinh ý nghĩa không tốt khác.
    Sự kết hợp phù hợp nhất của năm tiêu chuẩn: Lấy ví dụ với đơn tính song danh.
Họ Toàn với số nét là 6 nét
    Yêu cầu về kết cấu âm vận: Khi đặt tên với họ này không nên chọn các chữ có thanh mẫu là “j, x”. Đối với tên kép nên tránh dùng những chữ có thanh mẫu là “q” và vận mẫu là “uan” hoặc mang thanh dương bình. Không nên chỉ dùng các chữ có kết cấu trên dưới. Chú ý: Ý nghĩa của tên và hàm ý “toàn bộ” của chữ “toàn” khi kết hợp không được nảy sinh ý nghĩa không tốt khác. Nếu là tên kép tốt nhất chữ đầu nên dùng nhiều nét còn chữ cuối nên dùng ít nét, tên đơn nên chọn chữ có ít nét.
Sự kết hợp phù hợp nhất của năm tiêu chuẩn.
Từ khóa tìm kiếm nhiều: cách xem phong thủy theo tuổi
 

Cách đặt tên của họ Kiều, Tần, Đàm và họ Khâu

Họ Kiều với số nét là 12 nét
    Yêu cầu về kết cấu âm vận: Khi đặt tên với họ này không nên chọn các chữ có thanh mẫu là “j, x”. Đôi với tên kép nên tránh dùng những chữ có thanh mẫu là “q” và vận mẫu là “lao” hoặc mang thanh dương bình. Không nên chỉ dùng các chữ có kết cấu.

Cách đặt tên của họ Kiều, Tần, Đàm và họ Khâu

Họ Tần với số nét là 10 nét
    Yêu cầu về kết câu âm vận: Khi đặt tên với họ này không nên chọn các chữ có thanh mẫu là “j, x”. Đối với tên kép nên tránh dùng những chữ có thanh mẫu là “q” và vận mẫu là “in” hoặc mang thanh dương bình. Không nên chỉ dùng các chữ có kết cấu trên dưới. Chú ý: Ý nghĩa của tên và hàm ý “đòi nhà Tần”, “nước Tần” của chữ “tần” khi kết hợp không được nảy sinh ý nghĩa không tốt khác.
    Sự kết hợp phù hợp nhất của năm tiêu chuẩn: Lấy ví dụ với đơn tính song danh.
Họ Đàm với số nét là 12 nét
    Yêu cầu về kết cấu âm vận: Khi đặt tên với họ này không nên chọn các chữ có thanh mẫu là “j, x”. Đối với tên kép nên tránh dùng những chữ có thanh mẫu là “q” và vận mẫu là “in” hoặc mang thanh dương bình. Không nên chỉ dùng các chữ có kết cấu trên dưới.
    Sự kết hợp phù hợp nhất của năm tiêu chuẩn: Lấy ví dụ với đơn tính song danh.
Họ Khâu với số nét là 12 nét
    Yêu cầu về kết cấu âm vận: Khi đặt tên với họ này không bên chọn các chữ có thanh mẫu là “j, x”, chữ đầu tiên không nên đầu băng nguyên âm hoặc có phiên âm là “y, w”. Đối với tên nên tránh dùng những chữ có thanh mẫu là “q” và vận mẫu là “iu” hoặc mang thanh âm bình. Không nên chỉ dùng các chữ có kết cấu trái phải.
    Sự kết hợp phù hợp nhất của năm tiêu chuẩn: Lấy ví dụ với đơn tính song danh.
 

Cách đặt tên của họ Thích, Kỳ, Tề, Tiền

Họ Thích với số nét là 11 nét
    Yêu cầu về kết cấu âm vận: Khi đặt tên với họ này không nên chọn các chữ có thanh mẫu là “j, x”, chữ đầu tiên không nên bắt đầu bằng nguyên âm hoặc có phiên âm là “y. w”. Đối với tên kép nên tránh dùng những chữ có thanh mẫu là “q” và vận mẫu là “i” hoặc mang thanh âm bình. Chú ý: ý nghĩa của tên và hàm ý “thân thích”, “ưu sầu” của chữ “thích” khi kết hợp không được nảy sinh ý nghĩa không tốt khác. Sự kết hợp phù hợp nhất của năm tiêu chuẩn: Lấy ví dụ với đơn tính song danh. 

Cách đặt tên của họ Thích, Kỳ, Tề, Tiền


Họ Kỳ với số nét là 12 nét
    Yêu cầu về kết cấu âm vận: Khi đặt tên với họ này không nên chọn các chữ có thanh mẫu là “j, x”, chữ đầu tiên không nên bắt đầu bằng nguyên âm hoặc có phiên âm là “y, w”. Đối với tên kép nên tránh dùng những chữ có thanh mẫu là “q” và vận mẫu là “i” hoặc mang thanh dương bình. Không nên chỉ dùng các chữ có kết câu trái phải. Sự kết hợp phù hợp nhất của năm tiêu chuẩn: Lấy ví dụ với đơn tính song danh. 
Họ Tề với số nét là 14 nét
    Yêu cầu về kết cấu âm vận: Khi đặt tên với họ này không nên chọn các chữ có thanh mẫu là “j, x”, chữ đầu tiên không nên bắt đầu bằng nguyên âm hoặc có phiên âm là “y, w”. Đối với tên kép nên tránh dùng những chữ có thanh mẫu là “q” và vận mẫu là “i” hoặc mang thanh dương bình. Chú ý: Ý nghĩa của tên và hàm ý “chỉnh tề”, “bằng nhau” của chữ “thích” khi kết hợp không được nảy sinh ý nghĩa không tốt khác. Nếu là tên kép tốt nhất chữ đầu nên dùng nhiều nét còn chữ cuối nên dùng ít nét, tên đơn nên chọn chữ có ít nét. Sự kết hợp phù hợp nhất của năm tiêu chuẩn: Lấy ví dụ với đơn tính song danh.
Họ Tiền với số nét là 16 nét 
    Yêu cầu về kết cấu âm vận: Khi đặt tên với họ này không nên chọn các chữ có thanh mẫu là “j, x”. Đối với tên kép nên tránh dùng những chữ có thanh mẫu là “q” và vận mẫu là “ian” hoặc mang thanh dương bình. Không nên chỉ dùng các chữ có kết cấu trái phải. Chú ý: Ý nghĩa của tên và hàm ý “tiền bạc” của chữ “tiền” khi kết hợp không được nảy sinh ý nghĩa không tốt khác. Sự kết hợp phù hợp nhất của năm tiêu chuẩn: Lấy ví dụ với đơn tính song danh. Như: Tiền Nhược Thủy; Tiền ích Dân.
Từ khóa tìm kiếm nhiều: tài liệu phong thủy