Pages

Được tạo bởi Blogger.

Đặc tính của các sao Long Trì, Phượng Các, Tam Thai, Bát Tọa

LONG TRÌ : Thủy
PHƯỢNG CÁC : Mộc (đới thổ)
Thông minh, nhân hậu, ôn hòa, vui vẻ, bình tĩnh, có liên quan đến việc cưới hỏi, sinh nở. Làm cho công đanh tài lộc hưng vượng. Làm cho nhà đất thêm cao đẹp rộng rãi,
Gặp xương, Kú, Khôi, Việt, Tả, Hữu : Kết hợp thành bộ “hiền thần”, chuyên phò tá Tử, Phủ, khiến uy quyền của tử, phủ càng thêm hiển hách.
Gặp phi : đem lại những sự may mắn, vui mừng một cách nhanh chóng
TAM THAI : Thủy
BÁT TỌA : Mộc

Đặc tính của các sao Long Trì, Phượng Các, Tam Thai, Bát Tọa

Khôn ngoan, bệ vệ, phúc hậu, thích an nhàn. Đem lại sự may mắn, làm cho nhà đất thêm cao đẹp.
ÂN QUANG : Mộc
THIÊN QUÍ : Thổ
Thông minh vui vẻ, ôn hòa, trọng ân nghĩa. Nhân hậu, từ thiện. Cứu khốn, phò nguy. Giải trừ bệnh tật tai họa. Đem lại nhiều sự may mắn. Chế được tính hoa nguyệt, dâm đãng của Đào, Hồng.
Gặp Sát tinh : vô hại.
ĐÀO HOA ; Mộc
HỒNG LOÀN : Thủy (Kim)
Vui vẻ, mau mắn, đa tình, lẳng lơ, hoa nguyệt. Chủ mọi sự thuộc về đàn bà con gái.
Có ảnh hưởng đến vợ hay chồng. Có liên quan đến việc cưới hỏi, lợi ích cho việc thi cử, cẩu công đanh, Đem lại nhiều sự vui mừng.
Làm cho Tử, Phủ, Nhật, Nguyệt thêm rực rỡ tốt đẹp, …
Đào, Hồng, Hỉ, kết hợp lại thành bộ sao Tam Minh : gia tăng sự sáng suốt cho Nhật, Nguyệt.
Cung Mệnh, Thân có Đào hay Hồng tọa thủ. gặp Riêu đà, Kỵ hội hợp là người bất chính, không giữ được toàn danh tiết. Nếu Đào, Hồng lại gặp Binh, Tướng, Thai kết hợp, tất bị hãm hiếp hay chửa hoang.
THIÊN HỈ: Thủy
Vui vẻ, hòa nhã, Đem lại nhiều sự may mắn đáng mừng, lợi ích cho công việc cầu danh, cưới hỏi và sinh nở.
THAI PHỤ : Kim (đới Thể)
PHONG CÁO : Thổ (đổi Thủy)
Tự đắc khoe khoang hiếu danh, ưa hình thức bề ngoài. Lợi ích cho việc thi cử, cầu công danh, Chủ : bằng sắc.
QUỐC ẤN: Thể
Lợi ích cho việc thi cử, cầu công danh. Gìn giữ chức vị, quyền, hành.
Gặp Tuần Triệt án ngữ: ngăn trở mọi công việc, bế tắc thất bại. Bãi miễn chức vị.
ĐƯỜNG PHÙ : Mộc
Đường bệ, uy nghi. Lợi ích công việc cầu công danh. Giúp cho việc mua tậu nhà đất được dễ dàng, làm cho nhà đất thêm cao đẹp, rộng rãi.
Gặp Hổ đồng cung : có sự bắt bớ, tù đầy.
THIÊN THỌ: Thổ.
Điềm đạm, hòa nhã nhân hậu, từ thiện gia tăng phúc thọ
Thông minh, khoan hòa, nhân hậu. Lợi ích cho việc học hành thi cử. Giải trừ bệnh tật.
Từ khóa tìm kiếm nhiều: chuyên gia phong thủy
 

Đặc tính của sao Thiên Khốc, Thiên Hư, Thiên Mẫu

THIÊN KHỐC, THIÊN HƯ :Tháy, Bại Tinh
Đắc địa : Tý, Ngọ, Sửu, Mão, Dậu, Mùi.  Đa sầu đa cảm, buồn rầu hốt hoảng hay suy nghĩ xa xôi, gây ra bệnh tật, tang thương làm ngăn trở mọi công việc buổi đầu tiền chở, hậu thành) nếu Đắc địa lạ khiến cho lời nói thêm đanh thép.
THIÊN MẨU : Hỏa
Đắc địa : Tỵ, Dần.Tháo vát mau mắn, nhanh nhẹn, hay đi xa. Chủ sự di chuyển, sự thay cũ đổi mới, mọi việc có liên quan đến xe cộ. Có ảnh hưởng nhiều đến công danh, tài lộc và phúc thọ.

Đặc tính của sao Thiên Khốc, Thiên Hư, Thiên Mẫu

Cung Mệnh, Thân có Mã tọa thủ là người đa tài. Tọa thủ tại Dần, Thân gặp lữ, Phủ, đồng cung (Phù dư Mã : ngựa kéo xe cho vua) : tài giỏi, thao lược có uy quyền, hiển hách,giàu sang đến tột bực, phúc thọ song loàn. Gặp Nhật, Nguyệt Sáng rõ tốt đẹp hội họp.
Lộc Tồn đồng cung (Chiết tiễn : bẻ roi đánh ngựa) : mọi sự chóng thành tựu, công danh, tài lộc đều hưng vượng.
Tuyệt đồng cung, hay tọa thủ tại Hợi (cùng đổ Mã : ngựa cùng đường, hết lối chạy): bế tắc thất bại.
Tuần, Triệt án ngữ (Tử Mã : ngựa chết) gây tai họa, bại hoại chết chóc.
THIÊN HÌNH : Hỏa.
Đắc địa : Dần, Thân, Mão, Dậu.
Dùng mãnh, sát phạt, có oai phong, liên quan đến việc chém giết, mổ cắt châm chích. Chuyên về quân sự, chế được tính hoa nguyệt, dâm đãng của Đào, Hồng.
Cung mệnh. Thân an tại Dần, có Hình tọa thủ, đắc cách, Thể hàm kiếm : Hổ ngậm kiếm) : dũng mãnh tài giỏi, biết điều khiển ba quân, thường hiển đạt về võ nghiệp.
Gặp Tướng, binh, Ẩn, kết hợp thành bộ ba sao kiếm nhiếp cả văn võ.
Gặp Sát tinh : gây tai họa khủng khiếp, đâm chém, giết chóc, tù đầy.Gặp Lộc, Y : có liên quan đến y dược. Gặp Tuần, Triệt án ngữ : mất hết uy lực, ví như thanh kiếm gãy.
THIÊN RIÊU : Thủy Đắc địa Î Dần, Mão, Dậu, Tuất
Đa nghi, huyễn hoặc, có tính ngưỡng, nếu Huynh Đệ thì dâm đãng.
Đắc địa : dìm vào tửu sắc cũng không bị nhơ nhớp, hư hại. Riêu Đắc địa ví như sen mọc trong bùn.
Huynh Đệ : nguy khốn vì tửu sắc.Gặp Xương Khúc, : dâm đãng giảm thọ.Gặp Đào, Hồng : lẳng lơ, hoa nguyệt, bất chính.Gặp Long, Phượng : Tốt đẹp, vui vẻ. Có liên quan đến việc cưới hỏi, sinh nở làm cho công danh tài lộc hưng vượng.
Cung Mệnh có Riêu tọa thủ : Răng xấu hay đau. Nấu Riêu gặp nhiều sao mờ ám xấu xa hội hợp : không thể sống lâu được.
Từ khóa tìm kiếm nhiều: tài liệu phong thủy

Đặc tính của sao Hóa Quyền, Hóa Khoa, Hóa Kị

HÓA QUYỀN : Mộc (đới Thủy)
      Mạnh bạo may mắn, oai vệ, thích nắm quyền hành- Gặp nhiều sao tốt đẹp : làm cho tốt đẹp hơn.Gặp nhiều sao xấu xa : làm cho xấu xa thêm.
HÓA KHOA : Mộc (đới Thủy)
     Thông minh lịch lãm, uyên bác, nhân hậu, từ thiện.Tăng phúc tăng thọ. Giải trừ bệnh tật, tai họa. Cứu khôn, phòng uy.Được tôn là thần giám sát thi cử, chấp chương văn bài.Được tôn là đệ nhất giải thần.  Gặp Xương, Khúc, Khôi Việt : kết hợp thành một bộ Văn tinh. Gặp Quyển, Lộc : kết hợp lại thành một bộ qúy tinh, có ảnh hưởng nhiều đến công danh tài lộc.Gặp Sát tinh vô hại.

Đặc tính của sao Hóa Quyền, Hóa Khoa, Hóa Kị

HÓA KỴ : Thủy
    Đắc địa : Thìn, Tuất, Sửu, Mùi. Độc hiểm, ích kỷ hay ghen ghét, hay nhầm lẫn, gây bệnh tật, tai họa, thị phi. Kiện cáo, nhưng giữ của cải   bền vững. 
    Hãm địa : đỡ lo ngại bệnh tật, tai họa.
-Tọa thủ tại Sửu, Mùi gặp Nhật, Nguyệt đồng cung làm cho Nhật, Nguyệt thêm rực rỡ, tốt đẹp. Kỵ ở đây ví như mây năm sắc chầu quanh mặt trời, mặt trăng.
-Tọa thủ tại Tỵ, Hợi gặp Liêm Tham đồng cung : tránh được tánh hung của Liêm Tham. Triệt tiêu được những sự chẳng lành do Liêm gây ra.
-Gặp Cự đồng cung : Gây bệnh tật, tai họa khủng khiếp.
-Gặp Lương, Khúc hội hợp : bế tắc, ngăn trở gây ra nhiều tai họa.
-Gặp Tuế Đà hội hợp : Thị phi kiện cáo, bệnh tật.
-Gặp Đà, Riêu : kết hợp thành bộ sao Tam Am, thường che lấp ánh sáng của Nhật, Nguyệt.
-Hãm địa thủ Mệnh : nếu cung Mệnh thuộc Dương, năm sinh cũng thuộc Dương, Kỵ, không thể tác họa mạnh mẽ được. Trong trường hợp này, ảnh hưởng xấu xa của Kỵ đã bị chiết giảm
ĐẠI HAO, TIỂU HAO : Hỏa, Bại tinh
Đắc địa : Dần, Thân, Mão, Dậu.
Hoang hủy, làm hao hụt tài lộc. Gây ra sự ly tán, xa cách
TANG MÔN: Mộc Bại tinh
BẠCH HỐ : Kim
    Đắc địa : Dần, Thân, Mão, Dậu
    Dũng mãnh bạo tợn, bi thảm. Gây tang thương bệnh tật, tai họa. Làm hao hụt tài lộc. Nếu Hãm địa : lại phương hại đến công danh.
    Gặp Tấu đồng cung : ví như Hổ đội hòm sắc, lợi ích cho việc học hành, thi cử, cầu công danh, đem những sự may mắn đáng mừng đến một cách nhanh chóng.
    Gặp Phi đồng cung, ví như Hổ mọc cánh : vui vẻ, nhanh nhẹn, lợi ích cho việc thi cử, cầu công danh, đem lại những sự may mắn đáng mừng đến một cách nhanh chóng.
    Chủ : chức vị, quyền thế.
 

Đặc tính của sao Văn Xương, Văn Khúc, Thiên Khôi, Thiên Việt…

VĂN XƯƠNG : Bắc đẩu tinh Dương – Kim (đới thổ)
VĂN KHÚC  Nam đẩu tinh Dương – Thủy (đới hỏa)
Văn tinh , Chủ : văn chương, mỹ thuật khoa giáp.
Đắc địa : Thìn, Tuất, Sửu, Mùi, Tỵ, Hợi.
Thông minh hiếu học, ưa thích văn chương, Mỹ thuật.
Gặp Sát tinh, Kỵ Riêu : dâm đãng, giảm thọ.
THIÊN KHÔI: Nam bắc đẩu tinh Dương Hỏa (đới Kim)
THIÊN VIỆT : Nam đẩu tinh Am Hoả (đới Mộc)
Văn tinh, Quý tinh, Chủ : Khoa giáp, quyền tước.
Còn được gọi là Thiên An, Quý nhân. Thông minh cao thượng, nhân hậu từ thiện, ưa thích văn chương.

Đặc tính của sao Văn Xương, Văn Khúc, Thiên Khôi, Thiên Việt…

Gặp Hỏa, Linh, Hình : gây tai họa khủng khiếp.
TẢ PHỤ : Bắc đẩu tinh Dương, Thổ (đới Kim)
HỮU BẬT : Bắc đẩu tinh Dương, Thủy (đới Thổ)
Trợ tinh, Phù tinh. Chủ quyền, chuyên phò tá, giúp đỡ
Gặp Nhiều sao sáng sủa tốt đẹp : làm cho tốt đẹp hơn.
Gặp Nhiêu sao mờ ám xấu xa : làm cho xấu xa hơn.
LỘC TỒN : Bắc đẩu tinh Dương Thổ (đới thủy)
Quý tinh, Chủ : quyền tước, tài lộc, phúc thọ.
Thông minh hiếu học, cô độc, nghiêm cẩn, nhân hậu từ thiện, cứu khôn phò nguy, giải trừ bệnh tật, tai họa.
Gia tăng tài lộc, Phúc thọ., triệt tiêu được tính dâm đãng, hoa nguyệt của Đào, Hồng.
ĐỊA KIẾP, ĐỊA KHÔNG : Hỏa
Sát tinh, Chủ : sát phạt, phá tán.
Đắc địa : Dần Thân, Tỵ, Hợi: thâm trầm, gian nguyệt, hoạnh phát, hoạnh phá.
Hãm địa : bạo ngược gian ác, hay gây bệnh tật tai họa.
THIÊN KHÔNG : Hoa
Hoang thủỵ, phá tán, gian hùng, quỷ quyệt, nhưng chẳng làm nên việc gì.
Cung Mệnh có Không, Đào tọa thủ đồng cung : xảo trá đa mưu túc trí.
Cung Mệnh, Không, Hổng tọa thủ đồng cung : Thích ẩn dật, tu hành.
HÓA LỘC : Mộc (đới Thổ)
Được tồn tại là Thần của cung phúc đức, là giám quan coi sóc, trông nom việc thu hoạch của cải tại cung Điền Trạch, và cung Tài Bạch.
Nhân hậu từ thiện, cứu khốn phò nguy. Giải trừ bệnh tật, tai họa, tăng tài, tiến lộc. Giữ gìn chức vị, uy quyền.
Gặp Tham, Vũ đồng cung : làm cho giàu có thêm Gặp Lộc Tồn đồng cung : gây ra những sự chẳng lành Gặp Kiếp Không, Thiên không, hay Hao : hao tán, suy bại, gây tai họa.
Từ khóa tìm kiếm nhiều: cách xem phong thủy theo tuổi